Hiệp Hội Doanh Nghiệp Thành Phố Hà Nội - Số 445 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội - Tel: (024)3.7674454 - 2.2122725 / Fax: (024)3.7674453 / E-mail: hba@hba.vn
Chương trình Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của Thành phố Hà Nội tại Viên Chăn    11/15/2010 4:53:57 PM
Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội được UBND Thành phố Hà Nội giao nhiệm vụ tổ chức chương trình Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch cho các Doanh nghiệp Hà Nội vào Thủ đô Viên Chăn - nước CHDCND Lào (dự kiến tổ chức trong tháng 12/2010).
Để triển khai chương trình Xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch tại Viên Chăn, Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội nhận được một số tài liệu do Sở Kế hoạch và Đầu tư Viên Chăn xin gửi đến các Sở: Công thương, Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Nông nghiệp và PTNT; Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố Hà Nội; các Tổng Công ty: Tổng Công ty Đầu tư và phát triển Nhà Hà Nội, Tổng Công ty Đầu tư và phát triển Hạ Tầng và Đô thị Hà Nội, Tổng công ty Vận tải Hà Nội, Tổng Công ty Thương mại Hà Nội, Tổng Công ty Du lịch Hà Nội.
  1. Sách "Economic Development and Investment In Vientiane Capital"
  2. Sách "Opportunity and Condition of Investment In VientianeCity"
  3. List of Domestic-Foreign Investment and ODA Attractive 2011 - 2015 of Vientiane Capital;
  4. Một số thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư của Thủ đô Viên Chăn (Do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội tóm tắt, biên dịch).


MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN

KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ ĐẦU TƯ CỦA THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN

I. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư của Viêng Chăn

I.1. Tình hình chung:

I.1.1.Vị trí địa lý

Thủ đô Viêng Chăn, nước CHDCND Lào nằm ở khu vực trung tâm của đất nước với tổng diện tích 3.920 km2, bao trùm khoảng 1,7% diện tích đất nước. Thủ đô Viêng Chăn chung ranh giới với hai tỉnh khác của Lào, tỉnh Viêng Chăn và Borlikhmxay và 1000 km dọc Vương quốc Thái Lan. Đây là một địa lý chiến lược quan trọng về mặt Chính trị và Hành chính quốc gia. Thủ đô Viêng Chăn cũng là trung tâm Văn hóa, Khoa học, Kinh tế - Kỹ thuật, Thương mại, và Dịch vụ. Thủ đô Viêng Chăn đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ tổng hợp của chính phủ và Đảng, có lịch sử công nghiệp như công nghiệp nhẹ và nhỏ, công nghiệp chế biến, và Thủ công phát triển khả quan. Thủ đô Viêng Chăn có hạ tầng tốt và thuận tiện như đường bộ, hàng không, đường thủy, hệ thống giao thông và viễn thông tốt. Đây là nơi tập trung nhiều trường Đại học, Viện nghiên cứu, văn phòng hành chính của Chính phủ và Đảng cũng như các Đại sứ quán và nhiều tổ chức quốc tế.

I.1.2. Chỉ số kinh tế-xã hội của Thủ đô Viêng Chăn

a. Tăng trưởng GDP của Thủ đô Viêng Chăn các năm

Năm

GDP (%)

2000-1

9.44

2001-2

8.6

2002-3

9

2003-4

10.8

2004-5

11.26

2005-6

11.35

 

b. Cơ cấu GDP năm tài chính 2007- 8:

Nông, lâm nghiệp                                  chiếm 21,66% GDP,    tăng 14,98%

Công nghiệp và Xây dựng         chiếm  37,87% GDP,   tăng 4,71%

Dịch vụ                                     chiếm 31,75% GDP,    tăng 7,96%

Thuế nhập khẩu                                    chiếm 8,72% GDP,      tăng 34,24%

Diện tích Đất: 3.920 km2 , gồm 9 quận và 500 làng

Dân số: 737.971 người

Bình quân tăng trưởng kinh tế: 11,35%

Tăng trưởng kinh tế trên đầu người: 1.215 USD/năm

Tỷ lệ hối  đoái: 1 VNĐ = 0.435 KIP.

 

I.1.3. Tiềm năng Đầu tư

Thủ đô Viêng Chăn, thủ đô của CHDCND Lào, dồi dào các nguồn tài nguyên, ví dụ như rừng, mỏ vàng, kali, muối và đất canh tác chạy dọc sông Mekông, nhiệt độ trung bình 26,5oC. Đây cũng có nhiều địa điểm du lịch, tự nhiên và văn hóa, như Phou Kao Kwi, Phou phanang, các thác nước, đền và các di tích lịch sử giá trị.

            Thủ đô của Lào có hạ tầng thuận tiện, kết nối đường ray (Lào - Thái Lan), công nghiệp chế biến và công nghiệp nặng tăng trưởng liên tục, hệ thống dịch vụ thuận tiện và nhanh trong mọi ngành. Là nơi tập trung nhiều ngân hàng và các công ty tài chính.

Thêm vào đó, Thủ đô Viêng Chăn đã xây dựng Khu Công nghiệp 300 hecta với đầy đủ thiết bị như mạng lưới đường bộ, hệ thống viễn thông, cấp điện, nước ở km 21 quận Saythani.

I.2. Tình hình phát triển kinh tế

I.2.1. Ngành Công nghiệp

Thủ đô Viêng Chăn tập trung sâu rộng vào phát triển Công nghiệp và Thủ công nghiệp. Hiện tại, có 2.529 nhà máy sử dụng 44.172 nhân công với tổng chi phí đầu tư 2.244,89 tỷ KIP và nếu so sánh với năm 2000, tăng thêm 439 nhà máy ( 32,18%). Từ năm 2000 cho đến nay, ngành công nghiệp chủ yếu bao gồm công nghiệp sản xuất và lắp ráp xe máy, công nghiệp điện tử, vật liệu xây dựng, công nghiệp nhựa, vải, đồ uống, hàng thủ công chạm khảm, trang sức, công nghiệp thép, và may mặc.

I.2.2. Ngành Nông nghiệp

Ngành nông nghiệp ngày càng mạnh. Công nghệ mới và hiện đại được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp. Năm 1975, có 27.200 heca đất nông nghiệp chỉ sản xuất 1.974 tấn gạo, con số này tăng lên 9.021 tấn vào năm 2008-9. Thu hoạch hoa màu và trồng cây ăn quả đã được mở rộng mạnh mẽ và có thể cung cấp cho các nhà máy chế biến … Chăn nuôi và đánh bắt cá cũng tăng trưởng liên tục, thay đổi từ cách làm thô sơ sang phong cách công nghiệp, dẫn đến sự tăng trưởng đột biến trong chăn nuôi và đánh cá. Hiện nay, có 328 trại chăn nuôi ở Thủ đô Viêng Chăn cung cấp 409.290 trứng và 30 tấn thịt một ngày cho thị trường.

I.2.3. Ngành Thương mại

Thủ đô Viêng Chăn đã mở rộng hợp tác kinh tế, thương mại và đầu tư với các nước trong tiểu vùng. Thương mại của Viêng Chăn và mạng lưới phục vụ đã mở rộng trong năm 2008-9, thủ đô Viêng Chăn xuất khẩu hàng hóa trị giá 445,75 triệu USD. Có 73 chợ ở thủ đô Viêng Chăn.

I.2.4. Ngành Du lịch

      Hiện tại, tổng giá trị đầu tư vào xây dựng các khách sạn mới hiện đại, nhà khách và nhà hàng là 210,87 tỷ KIP. Dọc thủ đô, có 348 nơi ăn nghỉ gồm khách sạn, nhà khách và khu nghỉ dưỡng cung cấp 6.655 phòng và 76 nhà hàng quốc tế. Cho đến nay, có 800.250 khách du lịch thăm quan thủ đô Viêng Chăn.

      I.2.5. Vận tải và Viễn thông

- Vận tải: Mạng lưới vận tải, gồm đất, nước và mạng lưới hàng không đã phát triển liên tục. Mạng lưới vận tải đường bộ phát triển nhanh ví dụ như liên kết đường sắt lớn hơn giữa Lào - Thái Lan. Hệ thống cung cấp nước đã mở rộng và xây dựng không chỉ ở khu vực đô thị mà ở cả các vùng xa, vì thế đáp ứng nhu cầu sử dụng.

- Viễn thông: Mạng lưới viễn thông phát triển nhanh. Hiện nay, có 5 doanh nghiệp đầu tư vào ngành này, một doanh nghiệp thuộc sở hữu vốn nhà nước 100%, hai doanh nghiệp liên doanh công tư và 2 doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

I.2.6.  Ngành Tài chính và dịch vụ Ngân hàng

Thủ đô Viêng Chăn là trung tâm tài chính và dịch vụ ngân hàng của đất nước. Hiện nay, có nhiều ngân hàng tại thủ đô Viêng Chăn sử dụng công nghệ hiện đại để cung cấp dịch vụ. Một số ngân hàng đã lắp đặt máy ATM ở nhiều nơi  để cung cấp các dịch vụ cho khách hàng.

      I.2.7. Ngành Giáo dục

            Thủ đô đã khuyến khích chính phủ và các nhà đầu tư tư nhân của địa phương và nước ngoài đầu tư vào ngành giáo dục. Có 50 trường dạy nghề cấp phổ thông cơ sở và 20 trường dạy nghề cấp phổ thông trung học, 3 trường đại học và trong đó có 2 trường tư nhân. Ngoài ra, có hơn 100 trung tâm dạy nghề ở thủ đô.

I.2.8. Ngành Y tế

Có nhiều bệnh viện lớn ở Thủ đô Viêng Chăn, ví dụ, bệnh viện Mohosot, 150 giường, bệnh viện 103, bệnh viện 109 và bệnh viện Setthatilath. Ngoài ra, có hơn 100 bệnh viện nhỏ hiện đại vốn trong và ngòai nước cung cấp dịch vụ cho xã hội.

I.2.9. Hợp tác Quốc tế

Thủ đô Viêng Chăn mở rộng quan hệ với các tỉnh, thành phố láng giềng. Thủ đô cũng hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới. Cho tới nay, Thủ đô Viêng Chăn đã thu hút được nhiều hỗ trợ và các khoản vay từ nước ngoài: có tổng cộng 53 dự án trị giá 45.987.129 USD. Trong đó, 2 dự án vay với tổng giá trị 37.303.825USD.

 

(Nguồn: Economic Development and Investment in Vientiane Capital)

II. Cơ hội và Môi trường Đầu tư của Viêng Chăn

II.1. Tình hình Đầu tư vào Viêng Chăn

Đầu tư theo năm

Năm

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

Đầu tư (USD)

35.535.295

61.609.553

114.593.557

112.733.807

138.775.560

165.549.309

54.437.917

 

Đầu tư theo ngành

Ngành

(USD)

VPĐD

12.169.450

Giáo dục

7.175.065

Thủ công

1.220.000

Tư vấn

23.409.495

May mặc

10.942.054

Ngân hàng

15.000.000

Kinh doanh

60.932.100

Khai thác mỏ

30.550.000

Xây dựng

63.776.144

Nông nghiệp

63.668.644

Dịch vụ khác

69.734.051

 

II.2. Các hình thức Đầu tư nước ngoài

1.      Hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng;

2.      Liên doanh giữa các nhà đầu tư nước ngoài và địa phương;

3.      Doanh nghiệp một trăm phần trăm (100%) vốn nước ngoài.

II.3 . Các hoạt động được khuyến khích

Chính phủ quy định các hoạt động được  khuyến khích

  1. Sản xuất phục vụ xuất khẩu;

2.      Các hoạt động liên quan đến nông nghiệp, trồng rừng, và thủ công;

3.      Các hoạt động liên quan đến sản xuất công nghiệp, sử dụng công nghệ và kỹ thuật hiện đại, nghiên cứu và phát triển, các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường và hệ sinh thái;

4.      Phát triển nguồn nhân lực, kỹ năng nhân sự và y tế;

5.      Xây dựng cơ sở hạ tầng;

6.      Sản xuất nguyên vật liệu và thiết bị cung cấp cho các hoạt động công nghiệp chính;

7.      Phát triển ngành du lịch và vận chuyển.

II.4 . Thời hạn cho phép đầu tư

Thời hạn đầu tư của một doanh nghiệp vốn nước ngoài phụ thuộc vào tính chất, quy mô và các điều kiện của hoạt động kinh doanh hoặc dự án, nhưng sẽ không quá 50 năm và có thể được kéo dài khi được sự chấp thuận của chính phủ. Tuy nhiên, thời hạn đầu tư của doạnh nghiệp vốn nước ngoài sẽ nhiều nhất là 75 năm.

II.5. Thành phố Viêng Chăn chấp thuận những đề xuất Đầu tư nước ngoài nào?

Các dự án đầu tư nước ngoài có vốn đăng ký trên 5 triệu USD phải nộp tới Ban Đầu tư nước ngoài Trung Ương. Tuy nhiên, nếu ít hơn 5 triệu USD thì phải nộp Ban đầu tư nước ngoài địa phương.

II.6. Ưu thế đầu tư

1.      Chi phí sản xuất thấp (Lao động, Điện, Nước, Điện thoại, Thuê đất…)

  1. Chính trị ổn định

3.      Đầu tư nước ngoài được Luật pháp bảo vệ

4.      Dịch vụ Một cửa

5.      Trong giai đoạn miễn thuế, doanh nghiệp  được miễn thuế tối đa;

6.      Lợi nhuận sử dụng vào việc mở rộng kinh doanh sẽ được miễn thuế  trong năm tài chính;

7.      Miễn thuế cho nhập khẩu và thiết bị, vật liệu và phương tiện dự bị phục vụ sản xuất, nguyên vật liệu  không có hoặc thiếu ở thị trường nội địa, sản phẩm bán thành được nhập khẩu để lắp ráp rồi xuất khẩu; và

8.      Miễn thuế xuất khẩu cho các  mặt hàng xuất khẩu.

Nguyên vật liệu và sản phẩm bán thành được nhập khẩu để lắp ráp, thay thế các sản phẩm nhập khẩu sẽ được miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu.

      II. 7. Ưu đãi liên quan đến thuế

            Đầu tư vào Vùng 1 (Vùng 1: Vùng núi, đồi, bằng phẳng không có hạ tầng kinh tế để hỗ trợ đầu tư) sẽ được miễn thuế thu nhập 7 năm và sau đó đóng thuế thu nhập 10%.

            Đầu tư vào Vùng 2 (Vùng 2: Vùng núi, đồi, bằng phẳng có hạ tầng kinh tế trung bình phù hợp với đầu tư ở một mức độ nhất định) sẽ được miễn thuế thu nhập 5 năm, sau đó giảm thuế thu nhập bằng một nửa của 15% trong 3 năm tiếp theo và 15% cho các năm sau.

            Đầu tư vào Vùng 3 (Vùng 3: Vùng núi, đồi, bằng phẳng với hạ tầng kinh tế tốt) sẽ được miễn thuế 2 năm và sau đó được giảm thuế thu nhập bằng một nửa của 20% cho 2 năm tiếp theo và 20% cho các năm sau.

II.8. Chi phí Đầu tư ở Viêng Chăn

Giá điện

Loại                                                                 Giá

Gia đình

Từ 0-25 KWH                                     154 Kip/kwh

Từ 26-150 KWH                                             284 Kip/kwh

Trên 150 KWH                                                773 Kip/kwh

 

Hạ thế

Tưới tiêu                                                           329 Kip/kwh

Tổ chức Chính phủ                               694 Kip/kwh

Công nghiệp                                                     625 Kip/kwh

Kinh doanh                                                       835 Kip/kwh

Đại sứ quán và Tổ chức Quốc tế          1.077Kip/kwh

Giải trí                                                  1.106Kip/kwh

 

Trung thế

Tưới tiêu                                                           279 Kip/kwh

Công nghiệp                                                     531Kip/kwh

Tổ chức Chính phủ                               590 Kip/kwh

Kinh doanh                                                       709 Kip/kwh

 

Giá điện thoại

Loại                                                                             Giá

Địa phương                                                      300 Kip/phút

Thành phố                                                        360 Kip/phút

Phía Bắc và                                                      410 Kip/phút

Nam tỉnh

Di động                                                            800 Kip/phút

Quốc tế                                                            2,000Kip/phút

 

Thuê đất

 Loại                                                                            Giá

1. Thăm dò mỏ                                                 0.5 - 1 USD

2. Khai thác mỏ                                                3 - 12 USD

3. Nông nghiệp và                                            2 - 9 USD

chăn nuôi

4. Trồng rừng và                                               1 - 7 USD

Cao su

5. Công nghiệp                                                 5 - 12 USD

6. Nhà ở                                                           3 - 10 USD

7. Du lịch                                                          5 - 20 USD

Giá nước

Loại                                                                             Giá

Cá nhân và Tổ chức

Từ 0 - 5 m3                                                     420 Kip/m3

Từ 6 - 30 m3                                       685 Kip/m3

Trên 30 m3                                                      685 Kip/m3

 

Kinh doanh, Công nghiệp và Dịch vụ

Từ 0 - 10 m3                                        1.575 Kip/m3

Từ 11 - 50 m3                                     2.670 Kip/m3

Trên 50 m3                                                       4.140 Kip/m3

 

 

Giá đất

Loại                                                                             Giá

 

Thành phố                                                        13-180 USD/m2

Ngoại ô                                                            2 - 9 USD/m2

 

 

 

Chi phí lao động (phí trung bình, bằng USD)

Lương tháng tối thiểu: 25 USD/tháng (USD)

 

Vị trí                                                                Trung bình

Cấp quản lý 1                                       300 - 500 USD

Cấp quản lý 2                                       400 - 500 USD

Cấp quản lý 3                                       400 - 700 USD

Kế toán                                                            100 - 300 USD

Thư ký                                                             40 - 200 USD

Văn thư                                                            40 - 200 USD

Nhân viên

phát hành                                                          100 - 350 USD

Lái xe                                                               40 USD hoặc hơn

Bảo vệ                                                             100 - 250 USD

Lao động                                                          35 - 40 USD

 

(Nguồn: Economic Development and Investment in Vientiane City hoặc tìm hiểu qua trang thông

tin sau: http//www: vtc-investment.org)

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý cơ quan các Sở, ban ngành liên quan, Hiệp hội, các Tổng Công

ty có liên quan nghiên cứu chuẩn bị các nội dung, đăng ký tham gia chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của Thành phố năm 2010 vào Thủ đô Viên Chăn.


Mọi chi tiết xin liên hệ:
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội
16 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội
ĐT: 04. 39263455
Fax: 04. 39263480

  
tác giả Tin Sở KH&ĐT Hà Nội 

Ký kết Thỏa thuận hợp tác giữa Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố Hà Nội (HBA) và Hội Doanh nhân người Việt Nam (ASSOEVI) tại Italia, ngày 17/09/2012.
Hình ảnh nổi bật